Windows là một hệ điều hành (HĐH) đa nhiệm và được định hướng nhắm đến nhiều đối tượng người dùng khác nhau. Theo thời gian cùng với công nghệ, có ngày càng nhiều các tính năng mới được bổ sung thêm vào Windows và chạy ở chế độ nền dịch vụ. Tuy vậy, không phải lúc nào bạn cũng cần đến các dịch vụ đấy và tắt chúng đi có thể phần nào tiết kiệm bớt tài nguyên hệ thống cho các nhu cầu khác. Dưới đây là 13 dịch vụ trên Windows 7 mà doanh nghiệp của bạn có thể không dùng đến.
Song nếu bạn có ý định "tối ưu hàng loạt" cho mọi cỗ máy (lấy ví dụ như máy công ty), trước hết cần đảm bảo rằng công việc của bạn hoặc của người dùng máy không cần đến các dịch vụ đấy. Dù sao chúng được sinh ra đều có lý do rõ ràng. Vấn đề là bạn (hoặc người khác) cần hay không cần tới chúng.
Để truy cập màn hình quản lý dịch vụ, có nhiều cách. Sau đây là cách đơn giản nhất mà tôi đề nghị: bạn bấm Start, click phải vào My Computer, chọn Manage, chờ một lát cho Computer Management xuất hiện, bạn bấm tiếp vào Services (dưới Services and Applications).
1. IP Helper
Mô tả: dịch vụ này cung cấp các tính năng liên kết dùng cho việc chuyển giao sang IPv6 (6to4, ISATAP, Port Proxy, and Teredo) cũng như IP-HTTPS. Nếu dịch vụ này không hoạt động, lợi ích từ các công nghệ trên sẽ không diễn ra.
Lý do tắt: rất nhiều doanh nghiệp vẫn chưa kiểm định thử IPv6, chưa nói là triển khai công nghệ trên. Nếu công việc của bạn chỉ loanh quanh IPv4, bạn có thể tắt dịch vụ này.
2. Offline Files
Mô tả: dịch vụ này nhằm bảo trì bộ đệm Offline Files, hồi đáp với các lần đăng nhập hoặc xuất của người dùng, thực thi các hoạt động nội bộ dựa trên các API công cộng, đồng thời quản lý các hoạt động liên quan tới bộ đệm của Offline Files.
Lý do tắt: nếu doanh nghiệp hoặc cá nhân bạn không dùng tính năng Offline Files trên cả máy chủ (server) lẫn máy con (client), bạn có thể tắt nó đi. Dĩ nhiên, các tính năng đồng bộ hệ thống triển khai theo mạng sẽ không dùng được nữa.
3. Network Access Protection Agent (NAP)
Mô tả: NAP thu thập và quản lý các thông tin liên quan tới "sức khoẻ" của máy con thông qua mạng. Các thông tin này nhằm đảm bảo máy con có đầy đủ các phần mềm lẫn thiết lập cần thiết. Nếu một máy con không đáp ứng đủ yêu cầu "sức khoẻ", nó sẽ bị hạn chế quyền truy cập cho đến khi nào tình trạng được thay đổi. Tuỳ theo cấu hình về cơ chế "sức khoẻ", các máy con có thể được tự động cập nhật tình trạng mà người dùng không cần phải tự thực hiện các điều trên.
Lý do tắt: nếu bạn không thực hiện việc bảo trì hoặc công cụ bảo trì mạng của bạn không dùng đến NAP thì nó không cần thiết nữa.
4. Parental Controls
Mô tả: dịch vụ này là một phần của Windows Parental Control, nhưng dành riêng cho Vista. Windows 7 được kèm theo nó nhằm đảm bảo vấn đề tương thích với các hệ thống còn dùng Vista.
Lý do tắt: các hệ thống mạng doanh nghiệp ít khi dùng tính năng Parental Control của Vista. Ngoài ra, nếu hệ thống của bạn không dùng Vista, dịch vụ này trở nên vô dụng.
5. Smart Card
Mô tả: quản lý việc truy cập vào các thẻ thông minh (smart card). Nếu dịch vụ này ngưng chạy, máy sẽ không đọc được các thẻ trên. Các dịch vụ lệ thuộc vào dịch vụ này cũng không chạy được.
Lý do tắt: nếu doanh nghiệp bạn không dùng smart card cho mục đích xác định danh tính thì dịch vụ này không cần thiết nữa.
6. Smart Card Removal Policy
Mô tả: cho phép hệ thống tự khoá máy của người dùng nào đó khi họ gỡ smart card ra khỏi hệ thống.
Lý do tắt: tương tự điều trên.
7. Windows Media Center Receiver Service
Mô tả: được dùng để thu sóng FM hoặc tín hiệu TV cho Windows Media Center.
Lý do tắt: trong môi trường doanh nghiệp, nhu cầu thu sóng FM hay TV không được xem là thứ "cần thiết" và thực tế cũng không được cho phép dùng. Tắt đi là điều dễ hiểu.
8. Windows Media Center Scheduler Service
Mô tả: dừng hoặc bắt đầu thu lại các chương trình TV trên Windows Media Center.
Lý do tắt: tương tự điều trên.
9. Windows Media Player Network Sharing Service
Mô tả: chia sẻ các thư viện của Windows Media Player tới các máy khác trong mạng hoặc các thiết bị có tính năng Universal Plug and Play.
Lý do tắt: trong môi trường doanh nghiệp, chia sẻ nhạc phim trên mạng thường không phải mục đích làm việc chính. Do vậy có thể tắt nó đi.
10. Fax
Mô tả: cho phép gửi và nhận fax, khai thác các tiện ích của fax.
Lý do tắt: nếu doanh nghiệp bạn không dùng fax thì không cần dịch vụ này.
11. HomeGroup Listener
Mô tả: giúp các thay đổi trên một máy con đồng bộ với cấu hình và chế độ bảo trì với các máy khác trong cùng homegroup. Nếu dịch vụ này ngưng chạy, máy tính có thể không làm việc tốt với homegroup của bạn.
Lý do tắt: trong môi trường doanh nghiệp thì yếu tố bảo mật thông tin thường khá cao. Chia sẻ tài liệu thông qua homegroup có thể không đảm bảo về bảo mật. Quản trị mạng có thể tắt dịch vụ này.
12. HomeGroup Provider
Mô tả: thực hiện các tác vụ về mạng liên quan đến cấu hình và bảo trì homegroup. Nếu dịch vụ này ngưng chạy, máy của bạn sẽ không có khả năng phát hiện các homegroup và không làm việc tốt với chúng.
Lý do tắt: tương tự điều trên.
13. Tablet PC Input Service
Mô tả: cho phép tablet PC và các loại bút cho tablet làm việc với nhau.
Lý do tắt: phần lớn PC hiện nay vẫn chưa có khả năng dùng như tablet. Vì vậy tắt dịch vụ này đi có thể tiết kiệm tài nguyên hệ thống.