AMD tung ra card đồ hoạ chuyên nghiệp FirePro W9000 cùng các 'đàn em'

Leopard  | 09/08/2012 04:00 PM

Đều dựa trên kiến trúc GCN.

Trong một thời gian dài, AMD không chú trọng mạnh vào mảng đồ hoạ chuyên nghiệp (workstation graphics card - WS) và để nhường lãnh địa này cho NVIDIA. Các sản phẩm FirePro không được giới render chuyên nghiệp đánh giá cao bằng Quadro. Song không có nghĩa AMD sẽ không bao giờ quay trở lại thị trường WS. Mới đây, nhà khổng lồ đồ hoạ màu đỏ vừa tung ra một loạt sản phẩm FirePro mới hoàn toàn dựa trên kiến trúc GCN.

amd-tung-ra-card-do-hoa-chuyen-nghiep-firepro-w9000-cung-cac-dan-em

Đấy là các model trong series FirePro W, gồm W5000, W7000, W8000 và W9000. Điểm thú vị ở các model này là chúng có các tên mã dựa các nhân vật hoạt hình nổi tiếng như Megamind (W5000), Tighten (W7000), Buzz Lightyear (W8000) và Woody (W9000). Các nhân vật trên được tạo ra hầu hết từ các hệ thống render chuyên nghiệp, vốn là mục tiêu nhắm đến của FirePro.

amd-tung-ra-card-do-hoa-chuyen-nghiep-firepro-w9000-cung-cac-dan-em
amd-tung-ra-card-do-hoa-chuyen-nghiep-firepro-w9000-cung-cac-dan-em
amd-tung-ra-card-do-hoa-chuyen-nghiep-firepro-w9000-cung-cac-dan-em
amd-tung-ra-card-do-hoa-chuyen-nghiep-firepro-w9000-cung-cac-dan-em
Từ trên xuống - Các model FirePro W5000 / 7000 / 8000 / 9000.

Thực chất, các chip dùng trên FirePro đều giống với người anh em Radeon. Như W5000 dùng GPU Cape Verde có trên HD 7700, W7000 dùng GPU Pitcairn của HD 7800 và W8000 / 9000 dùng GPU Tahiti của HD 7900. Song AMD không tiết lộ thông số các nhân đồ hoạ trên các model FirePro mà chỉ cho biết hiệu năng xử lý thực tế của các model này. Cụ thể W5000 có sức mạnh 1,3 TFlops khi tính toán chính xác đơn (SP) và 79,2 GFlops ở chính xác kép (DP), W7000 là 2,4 TFlops (SP) và 152 GFlops (DP), W8000 là 3,23 TFlops (SP) và 806 GFlops (DP), W9000 là 4 TFlops (SP) và 1 TFlops (DP).

Chiếc card tăng tốc tính toán Xeon Phi mới ra mắt gần đây của Intel cũng có năng lực DP là 1 TFlops. Còn chiếc Quadro 6000 mạnh nhất hiện nay của NVIDIA có năng SP là 1 TFlops và DP là 515 GFlops. Trong đó, 1 TFlops = 1.000 GFlops.

Do cùng dựa trên kiến trúc GCN, cả 4 model FirePro mới của AMD đều có các tính năng gồm:

  • DirectX 11
  • OpenGL 4.2 
  • OpenCL 1.2 
  • Shader Model 5.0 
  • AMD Eyefinity Technology
  • AMD CrossFire Pro
  • AMD HD3D Pro
  • Hỗ trợ Windows XP / 7 / 8 / Vista và Linux

amd-tung-ra-card-do-hoa-chuyen-nghiep-firepro-w9000-cung-cac-dan-em

Các model FirePro mới của AMD có giá khởi điểm 600 USD cho tới 4.000 USD, có thể tìm mua từ các hãng phân phối do AMD uỷ nhiệm hoặc trên các hệ thống SuperWorkstations do Supermicro (nay là công ty con của AMD) sản xuất.

Một thông tin đáng chú ý khác là AMD cũng vừa mới ra mắt loạt sản phẩm FirePro mới khác dựa trên các chip APU Trinity, sử dụng socket FM2 như một CPU thông dụng thay vì ở dạng card đồ hoạ rời. Điều này cho thấy AMD đang thực sự quay trở lại thị trường WS sau nhiều năm "bỏ quên" cho NVIDIA.

Tham khảo AMD.