Theo như những thông tin mà chúng tôi mới cập nhật, có lẽ chỉ còn ít ngày nữa là game thủ Việt sẽ được sờ tận tay Pokemon GO mà không phải sử dụng hình thức "lách luật" nào. Chính vì vậy, để các huấn luyện viên có thể dễ dàng làm quen với Pokemon GO, chúng tôi sẽ cùng chơi và đưa ra những hướng dẫn chi tiết nhất với từng khía cạnh trong game. Qua đây thì bạn sẽ hiểu rõ hơn về trò chơi và không gặp khó khăn trong quá trình trải nghiệm cũng như mất thời gian để tìm hiểu.
Và hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thông tin các Pokemon và cách tiến hóa chúng trong Pokemon GO hiệu quả. Bạn có thể xem lại các bài hướng dẫn khác về game ở cuối bài viết này.
Thông tin về Pokemon:
Thông qua Pokedex trong game, bạn có thể kiểm tra những Pokemon mà mình đang sở hữu và xem thông tin chi tiết của từng loài. Với phiên bản hiện tại, hệ thống trong Pokemon GO mang tới 151 loài Pokemon đời đầu nằm trong Generation I. Các thông tin chính được hiện thị theo dạng viết tắt gồm:
CP: Combat Power: Lực chiến - Bạn có thể so sánh chung các Pokemon thông qua chỉ số này. Bạn có thể tăng chỉ số CP của Pokemon bằng những vật phẩm cần thiết ứng với từng loài khác nhau. Chỉ số này cũng sẽ phụ thuộc vào cấp độ của huấn luyện viên.
HP: Chỉ số máu - Chỉ số này sẽ tăng lên mỗi khi bạn up CP cho Pokemon.
Type: Hệ/thuộc tính - Đây chính là thông tin cho chúng ta biết Pokemon thuộc hệ, chủng loại tấn công nào. Nếu như theo dõi anime hay chơi qua các phiên bản Pokemon khác thì bạn có thể thấy sẽ có nhiều nguyên tố khác nhau như Lửa, Lá, Nước, Độc Tố, Tự Nhiên... Các hệ, chủng loại này sẽ tương khắc lẫn nhau và các HLV cũng nên nắm bắt được cơ chế này trước khi tính năng PvP ra mắt.
Cùng một loài Pokemon nhưng các chỉ số sẽ khác nhau
Weight (cân nặng), Height (chiều cao): Do không có thống kê chi tiết hay công thức chính xác nào giữa mối liên quan giữa 2 chỉ số này nên đại đa số người chơi đều không thể nhìn nhận được tầm ảnh hưởng của chúng tới sức mạnh Pokemon. Tuy nhiên, nếu như tinh ý và suy nghĩ logic thì chúng ta có thể hiểu những Pokemon to và nặng sẽ có số máu cao hơn nhưng tốc độ sẽ chậm hơn với những Pokemon nhỏ bé và ngược lại.
Mỗi Pokemon sẽ bao gồm 2 khả năng tấn công gồm tấn công thường và kỹ năng. Điều này chỉ hiện thị rõ ràng mỗi khi người chơi tiến hành chiến đấu mỗi khi tấn công các khu vực GYM và chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết hơn về hình thức này trong bài viết sau.
Tiến hóa Pokemon:
Chỉ số của Psyduck và khi đã tiến hóa thành Golduck
Ngoài nâng cấp CP, người chơi có thể tiến hóa Pokemon với yêu cầu số Candy nhất định. Mỗi Pokemon sẽ cần một loại Candy khác nhau và bạn cần phải bắt được đúng loài tương tự chúng mới nhận được số Candy cần thiết. Sau khi tiến hóa, CP của bậc sau sẽ cao hơn bậc trước rất nhiều và kỹ năng cũng có sự thay đổi rõ rệt.
Những Pokemon không xuất hiện dòng Evolve sẽ không thể tiến hóa được nữa mà chỉ tăng CP lên.
Tham gia nhóm Pokemon GO Việt Nam tại đây: https://www.facebook.com/groups/547408728795821/
Xem thêm những hướng dẫn khác tại đây:
>> Hướng dẫn Pokemon GO: 6 mẹo hay để bắt Pokemon hoàn hảo
>> Hướng dẫn cơ chế săn tìm Pokemon trong Pokemon GO
>> Cách kiếm PokeCoins trong Pokemon GO mà không cần nạp tiền
>> Hướng dẫn chơi Pokemon GO, những điều game thủ mới chơi cần biết