Giới thiệu tướng Heroes of the Storm: Malfurion - Archdruid

zhimzhim  - Theo Trí Thức Trẻ | 03/01/2015 0:00 AM

Cùng tìm hiểu về quá khứ cũng như sức mạnh của hai vị tướng Malfurion và Gazlowe trong Heroes of the Storm.

http://static.hdw.eweb4.com/media/wallpapers_1920x1080/games/1/1/malfurion-stormrage-world-of-warcraft-game-hd-wallpaper-1920x1080-6739.jpg

Malfurion 

Tiểu sử: Malfurion là Druid đầu tiên, và cũng là Druid vĩ đại nhất của thế giới WarCraft. Trong hơn 10.000 năm, ông học tập dưới sự hướng dẫn khôn ngoan của Cenarius – Chúa tể của các khu rừng. Với trí tuệ và lòng kiên trì, Malfurion đã học được cách để sử dụng quyền năng của thiên nhiên để đem lại lợi ích cho dân tộc của mình. Ông giao tiếp với thiên nhiên và Archdruid thông qua Giấc mông Lục bảo (Emerald Dream) và bảo vệ thiên nhiên trước ảnh hưởng của quỷ dữ.

http://media-storm.cursecdn.com/attachments/0/25/malf.png

Thông tin chung: Thuộc class Support

Skins:

http://media.heroesnexus.com/attachments/1/633/winterveil-blizzardskinpreview_0007_malfurion.jpg

Betrayer Malfurion.

http://th06.deviantart.net/fs70/PRE/i/2014/083/1/2/malfurion_stormrage__archdruid_by_mr__jack-d7bgxdn.jpg

Archdruid Malfurion.

https://bnetcmsus-a.akamaihd.net/cms/content_folder_media/5QT8ABZYROY91417037540594.jpg

Master Malfurion.

Starting Abilities

- Innervate: Trong 10 giây Malfurion 100 mana cho 1 hero. Cooldown: 30s.

malfurion action shot

Malfurion action shot.

- Regrowth: Lập tức hồi phục 40 máu (mỗi level tăng 12 máu) cho một đồng đội và trong 10 giây tiếp theo hồi phục 100 máu (mỗi level tăng 30 máu). Cooldown: 7s.

http://cdn0.dailydot.com/uploaded/images/original/2013/11/9/Team_fight_at_the_tribute_on_Cursed_Hollow.jpg

- Moonfire: Malfurion gây sát thương 30 máu (mỗi level tăng 10 máu) cho kẻ thù ở khu vực nhất định, đồng thời khiến họ lộ vị trí. Cooldown: 3s.

http://img.nz.gpncdn.com/gallery/7420af514d1a8b502f3b10756e528da5.jpeg

- Entangling Roots: Malfurion giữ kẻ thù trong khu vực nhất định trong 1.5 giây, gây sát thương 15 máu (mỗi level tăng 12 máu). Sau 3 giây, khu vực chịu ảnh hưởng sẽ rộng hơn. Cooldown: 12s.

malfurion E action shot

Heroic Abilities:

- Tranquility: Trong 10 giây, mỗi giây Malfurion có thể hồi phục 20 máu (mỗi level tăng 9 máu) cho các đồng đội xung quanh. Cooldown: 100s.

malfurion moving

- Twilight Dream: Sau một khoảng chuẩn bị (channeling), Malfurion sẽ gây sát thương 100 máu (mỗi level tăng 36 máu) trong khu vực quanh bạn, khiến mục tiêu bất động 3 giây. Cooldown: 90s.

http://img.au.gpncdn.com/article_title_large/fef087ff27dd2875eeb8c2498615602b.jpeg

Gazlowe - Boss of Ratchet

http://assets1.ignimgs.com/vid/thumbnails/user/2014/04/29/20823568_hots_tinker_1280.jpg

Tiểu sử: Không phải ai cũng coi Gazlowe là một chiến binh, mọi người hay biết đến anh với danh nghĩa một thợ cơ khí. Cho dù không có một chiều cao lý tưởng thì bù lại, anh ta lại có một sự hiểu biết vô hạn về máy móc. Hơn nữa, với bàn tay khéo léo của mình, Gazlowe có thể thuần thục sử dụng sự hiểu biết của mình trong các cuộc chiến, linh hoạt xử lý, dễ dàng dò ra vị trí của kẻ thù và bảo vệ khu vực quanh mình bằng Turrets và XPlodium Charges. Ngoài ra, Gazlow còn có thể dùng Deth Lazor để tăng phạm vi sử dụng các kỹ năng của mình.

http://media-storm.cursecdn.com/attachments/0/35/unnamed.png

Thông tin chung: Thuộc class Specialist

Skins:

http://www.stormfans.de/wp-content/uploads/2014/07/gazlowe-big-top-skin-komplett-mit-schriftzug-und-heroes-logo_news.jpg

Big Top Gazlowe.

http://img2.wikia.nocookie.net/__cb20140318180335/heroesofthestorm/images/7/7c/Gazlowe1.jpg

Boss of Ratchet Gazlowe.

http://media.heroesnexus.com/attachments/1/354/heroes-alphaphase2-master_0015_gazlowe-1.jpg

Master Gazlowe.

Starting Abilities

- Salvager: Phá hủy công trình của đối phương và phá hủy khẩu pháo Rock-it! Khi đó, khẩu pháo sẽ trở thành phế liệu. Nhặt những mảnh phế liệu sẽ giúp Gazlowe hồi phục được 30 mana và giảm thời gian cooldown kỹ năng 3 giây.

http://heroes.blizzplanet.com/wp-content/uploads/2014/05/gazlowe-minion-killer-1.jpg

- Rock-It! Turret: Tạo một khẩu pháo nhỏ với 300 máu (tăng 50 máu mỗi level), gây 30 damage (tăng 6 damage mỗi level). Tồn tại trong 30s. Có 2 charges. ChargeCooldown: 15 seconds.

http://www.gamersbook.com/DesktopModules/DnnForge%20-%20NewsArticles/ImageHandler.ashx?HomeDirectory=%2FPortals%2F0%2F&FileName=images%2F2014%2Fgazlowe-minion-killer.jpg&PortalID=0&q=1

- Deth Lazor: Gây sát thương từ 60 máu (mỗi level tăng 14 máu) đến 120 máu (mỗi level tăng 28 máu). Lực sát thương và phạm vi ảnh hưởng phụ thuộc vào Khả năng. Cooldown: 15s.

http://i.imgur.com/iJtZo0V.png

- Xplodium Charge: Đặt bom gây sát thương 65 máu (mỗi level tăng 20 máu) sau 2.5 giây, gây choáng 2 giây. Cooldown: 12s.

http://www.stormfans.de/wp-content/uploads/2014/01/gazlowe-xplodium-charge-skills_seite.jpg

Heroic Abilities:

- Robo-Goblin: Biến thành Robo-Goblin. Lực tấn công 250% với minion, lính đánh thuê và các công trình. Thời gian có hiệu lực tăng 50%. Kéo dài 16 giây. Cooldown: 100s.

http://www.stormfans.de/wp-content/uploads/2014/01/gazlowe-robo-goblin-skills_seite.jpg

- Grav-o-bomb 3000: Sau khi delay, kéo kẻ thù đến một vị trí khác gây sát thương 150 máu (mỗi level tăng 20 máu). Cooldown: 110s.

http://heroes.blizzplanet.com/wp-content/uploads/2014/05/gazlowe-grav-o-bomb-630x358.jpg

>> Điểm lại những "chiến tích" của Heroes of the Storm trong năm 2014