Mastery - hay còn được gọi là cây kĩ năng, là hệ thống tăng sức mạnh cho các champion theo nhiều hướng khác nhau. Mastery trong Chiến Thần được chia làm ba nhánh cơ bản: Offense (tấn công), Defense (phòng thủ) và Utility (hỗ trợ).
Giao diện của trang mastery trong Chiến Thần.
Mỗi khi tài khoản (summoner) của bạn lên cấp, bạn sẽ nhận được thêm một điểm kĩ năng. Kinh nghiệm để lên cấp tài khoản (XP) được thu lại sau mỗi trận đấu. Cấp độ tối đa của tài khoản là 30, đồng nghĩa với việc bạn có 30 điểm kĩ năng để phân bố trong hệ thống mastery. Cách phân bố điểm cho từng nhánh phụ thuộc vào hướng của champion bạn đang sử dụng. Ví dụ champion thuộc dạng tanker như: Rammus, Amumu... sẽ tăng theo nhánh Defense, hay các supporter hỗ trợ như: Soraka, Sona... sẽ tăng theo nhánh Utility, để phát huy tối đa sức mạnh của các champion.
Tại trang mastery, bạn có thể thấy các nút chức năng sau:
- Save Masteries (lưu kĩ năng): Sau khi tăng điểm kĩ năng xong, bạn sẽ phải ấn nút này để lưu lại thông tin.
- Return Points (trả lại điểm): Với mỗi champion khác nhau hoặc cách tăng điểm trước không phù hợp, bạn có thể ấn nút này để hoàn trả lại toàn bộ điểm. Đây là một đặc điểm rất hay của Chiến Thần, cho phép người chơi xây dựng lại sau mỗi trận đấu. Nếu chỉ là chỉnh sửa nhỏ, bạn có thể nhấp chuột phải để được trả lại từng điểm.
- Delete (xóa): Xóa trang mastery bạn muốn.
- Revert (phục hồi): Nếu như có lỡ chỉnh nhầm ở một trang mastery nào đó, bạn có ấn nút này để khôi phục lại nguyên trạng.
- Tạo thêm trang mastery: Bằng việc ấn nút có biểu tượng dấu cộng "+", bạn có thể tạo thêm các trang mastery mới cho champion hoặc vị trí khác, rút bạn tiết kiệm thời gian chuẩn bị trước khi vào trận.
Bạn cũng có thể sửa đổi tên trang mastery bằng cách trỏ vào khung "Mastery page 1", giúp bạn không bị nhầm lẫn khi sử dụng.
Một điểm quan trọng khác bạn cần lưu ý là sự phân chia cấp bậc (tier) trong các nhánh mastery. Như trong hình trên, bạn có thể thấy mỗi nhánh đều có 6 cấp, đi từ trên xuống dưới. Các ô ở cấp 2 hoặc cao hơn sẽ chưa thể tăng ngay được và có màu xám, bởi chúng chưa thỏa mãn điều kiện để xuất hiện. Chỉ cần bạn cộng đủ điểm vào các ô kĩ năng cấp thấp hơn là có thể tăng ở các cấp độ sau. Tuy nhiên, có một số ô kĩ năng đặc biệt yêu cầu khắt khe hơn để mở khóa.
Một số kĩ năng đặc biệt (khoanh ô vuông) yêu cầu khắt khe hơn.
Vậy là chúng ta đã làm quen xong với giao diện cơ bản của trang mastery. Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đi vào chi tiết của từng kĩ năng, đặc biệt ở Season 2 Chiến Thần đã có rất nhiều thay đổi mới mẻ.
Chú thích:
Sức mạnh phép thuật: Ability Power. | Giáp vật lý: Amor. |
Sát thương vật lý: Attack Damage. | Giáp kháng phép: Magic Resist. |
Tốc độ đánh: Attack Speed. | Thời gian hồi chiêu: Cooldown Reduction. |
Tốc độ di chuyển: Movement Speed. | Tấn công chí mạng: Critical Strike. |
Các kĩ năng thuộc nhánh Offense (tấn công):
Summoner's Wraith: Cải tiến cho các summoner's spell sau
- Exhaust: giảm 10 giáp vật lý và giáp kháng phép của mục tiêu.
- Ignite: tăng 5 sức mạnh phép thuật và sát thương vật lý trong thời gian hồi chiêu.
- Surge: tăng sức mạnh phép thuật và 10% tốc độ đánh.
- Ghost: tăng 35% tốc độ di chuyển.
Brute Force: Tăng 1 - 2 - 3 sát thương vật lý.
Mental Force: Tăng 1 - 2 - 3 - 4 sức mạnh phép thuật.
Butcher: Sát thương vật lý gây thêm 2 - 4 trên lính và quái vật.
Alacrity: Tăng 1,5 - 3 - 4,5 - 6% tốc độ đánh.
Sorcery: Giảm 1 - 2 - 3 - 4% thời gian hồi chiêu.
Demolitionist: Đòn đánh cơ bản tăng thêm 10 sát thương lên trụ.
Deadliness: Tăng thêm 1 - 2 - 3 - 4% tỉ lệ tấn công chí mạng.
Weapon Expertise: Cộng 10% khả năng đánh xuyên giáp.
Arcane Knowledge: Cộng 10% khả năng xuyên kháng phép.
Havoc: Tăng 0,5 - 1 - 1.5% sát thương gây ra.
Lethality: Tăng 10% sát thương chí mạng.
Vampirism: Tăng 1 - 2 - 3% khả năng hút máu khi thực hiện tấn công cơ bản.
Blast: Cộng 0,25 - 0,5 - 0,75 - 1 sức mạnh phép thuật mỗi cấp (4,5 - 9 - 13,5 - 18 ở cấp 18).
Sunder: Cộng 2 - 4 - 6 khả năng đánh xuyên giáp.
Archmage: Tăng 1,25 - 2,5 - 3,75 - 5% sức mạnh phép thuật.
Executioner: Gây thêm 6% sát thương nếu mục tiêu còn dưới 40% máu.
Các kĩ năng thuộc nhánh Defense (phòng thủ):
Summoner's Resolve: Cải tiến cho các summoner's spell sau
- Revive: Tăng tốc độ di chuyển cực lớn trong một thời gian ngắn sau khi hồi sinh.
- Cleanse: Giúp bạn có thêm 1 giây miễn nhiễm với các loại kĩ năng vô hiệu hóa (disable).
- Heal: Tăng lượng máu hồi được thêm 15%.
- Smite: Tăng 10 vàng khi sử dụng.
- Garrison: Thêm khả năng đánh lan khi sử dụng lên trụ đồng minh.
Resistance: Tăng 2 - 4 - 6 khả năng kháng phép.
Hardiness: Tăng 2 - 4 - 6 giáp.
Tough Skin: Giảm 1 - 2 sát thương nhận từ lính.
Durability: Tăng 1,5 - 3 - 4,5 - 6 máu ở mỗi cấp (27 - 51 - 84 - 108 máu ở cấp 18).
Vigor: Tăng 1 - 2 - 3 máu hồi trong 5 giây.
Indomitable: Giảm 1 - 2 sát thương nhận được.
Veteran's Scars: Tăng 30 máu.
Evasion: Giảm 1 - 2 - 3% sát thương nhận vào từ các kĩ năng ảnh hưởng trên diện rộng.
Bladed Armor: Phản lại 6 sát thương từ lính và quái vật.
Seige Commander: Giảm 10 giáp của các trụ đối phương xung quanh (không cộng dồn nếu có nhiều champion cùng lấy mastery này).
Initiator: Tăng 1 - 2 - 3% tốc độ di chuyển khi còn trên 70% máu.
Enlightenment: Giảm 0,15 - 0,3 - 0,5% thời gian hồi chiêu mỗi cấp (2,7 - 5,4 - 8,1% ở cấp 18).
Honor Guard: Giảm 0,5 - 1 - 1,5% sát thương nhận được.
Mercenary: Cộng thêm 8 - 16 - 24 vàng khi hạ gục hoặc hỗ trợ đồng đội (giảm 50% hiệu ứng trong Crystal Scar - bản đồ của chế độ chơi Dominion).
Juggernaut: Tăng 3% máu tối đa và giảm 10% thời gian tác dụng của các hiệu ứng disable (vô hiệu hóa) tác dụng lên cơ thể.
Các kĩ năng thuộc nhánh Utility (hỗ trợ): Summoner's Insight: Cải tiến cho các summoner's spell sau
- Teleport: Giảm 1 giây thời gian thi triển.
- Promote: Tăng thêm 15% các chỉ số phòng thủ của lính đang nhận tác dụng.
- Flash: Giảm 15% thời gian hồi chiêu.
- Increase: Thêm 20% mana hồi phục.
- Clairvoyance: Kéo dài thời gian khi sử dụng thêm 2 giây.
Good Hands: Giảm 4 - 7 - 10% thời gian chết.
Expanded Mind: Cộng thêm 4 - 8 - 12 mana mỗi cấp (72 - 144 - 216 ở cấp 18) hoặc cộng 4 - 7 - 10 energy (năng lượng đối với các champion ninja).
Improved Recall: Giảm thời gian sử dụng đi 1 giây và giảm 0.5 giây thời gian thực hiện.
Swiftness: Tăng 0,5 - 1 - 1,5 - 2% tốc độ di chuyển.
Meditation: Tăng 1 - 2 - 3 mana hồi phục trong mỗi 5 giây.
Scout: Tăng 5% tầm nhìn của các loại mắt (ward).
Greed: Tăng 0,5 - 1 - 1,5 - 2 vàng trong mỗi 10 giây.
Transmutation: Tăng 1 - 2 - 3% hút máu khi sử dụng phép.
Runic Affinity: Kéo dài 20% thời gian tác dụng của các buff trung lập.
Wealth: Thêm 20 - 40 vàng đầu trận đấu.
Awareness: Tăng 1,25 - 2,5 - 3,25 - 5 điểm kinh nghiệm.
Sage: Thêm 40 điểm kinh nghiệm khi giết hoặc hỗ trợ (giảm 50% hiệu ứng trong chế độ chơi Dominion).
Perseverance: Tăng 3 - 6 - 9% tốc độ hồi phục máu và mana.
Intelligence: Giảm 2 - 4 - 6% thời gian hồi chiêu.
Mastermind: Giảm 15% thời gian hồi chiêu của Summoner's Spells.
Một số lưu ý về mastery:
- Khi cộng điểm kĩ năng của mastery, bạn không nhất thiết phải cộng điểm các kĩ năng ở cấp 4 hoặc 5 mới có thể cộng lên cấp 6. Ảnh minh họa dưới đây là một ví dụ về cách cộng này.
Có nhiều cách cộng điểm khác nhau trong mastery của Chiến Thần.
- Tại nhánh kĩ năng Offense, bạn có thể phân biệt được các kĩ năng thuộc nhóm dành cho champion ưu tiên sát thương phép thuật hoặc sát thương vật lý, hoặc đặc biệt hơn là nhóm champion sử dụng sát thương chí mạng hoặc nhóm dung hòa cả 2 (hybrid).
- Ở mastery của Chiến Thần Season 2, cả ba nhánh đều được bổ sung thêm nhiều kĩ năng mới. Bạn có thể cộng dồn hết kĩ năng vào một nhánh hoặc chia đều cho các nhánh, tùy vào champion bạn đang xây dựng.
Ở các bài viết hướng dẫn tiếp theo, GenK sẽ hướng dẫn các bạn về Summoner's Spell và Runes.