Changelog tiếng Việt DotA 6.73 (Đầy đủ)

DotAGeek  | 24/12/2011 11:02 PM

Món quà giáng sinh trên cả tuyệt vời của IceFrog dành tặng cho các fan hâm mộ của DotA, DotA 6.73, với hàng loạt thay đổi quan trọng, 4 hero và 5 item mới.

Món quà giáng sinh trên cả tuyệt vời của IceFrog dành tặng cho các fan hâm mộ của DotA, DotA 6.73, với hàng loạt thay đổi quan trọng, 4 hero và 5 item mới, dưới đây là changelog tiếng Việt cơ bản.
 
Skywrath Mage (Intelligence)
 
 
Primary Attribute: Intelligence
Range: 600
Movement Speed: 315
Total starting damage: 36-46
Total starting armor: 1
Strength 19 + 1.5
Agility 18 + 0.8
Intelligence 24 + 3.2
 
1. Arcane Bolt (Chủ động, tác dụng lên mục tiêu là kẻ địch)
 
Sky Mage bắn ra một tia sét năng lượng. Gây ra một lượng damage bằng 1.5 lần lượng Intel của Sky Mage, cho 325 AoE tầm nhìn xung quanh viên đạn.
Gây 60/80/100/120 + 1.5x Int damage lên mục tiêu
Manacost: 90
Cooldown: 5/4/3/2
Cast Range: 800
Chú ý: Viên đạn bay rất chậm và cho bạn 325 sight xung quanh.

2. Concussive Shot (Chủ động, không mục tiêu)
 
Skywrath Mage phóng ra một quả cầu sấm sét lên hero gần nhất trong 1600 AoE(phải có sight). Khi va chạm quả cầu gây slow mục tiêu 40% trong 4s và gây damage xung quanh mục tiêu.
AoE: 200
Duration: 4
Slow: 40%
Damage: 50/100/150/200
Range: up to 1600
Manacost: 110
Cooldown: 20
 
3. Ancient Seal (Chủ động, mục tiêu là kẻ địch)
 
Dragonus tác động lên kẻ địch, làm tăng lượng damage từ phép thuật lên mục tiêu và làm mục tiêu không thể dùng skill trong vài giây.
Magic Amplification: 18/24/30/36%
Silence Duration: 3/4/5/6 seconds
Manacost: 80/90/100/110
Cooldown: 11
Cast Range 700
 
4. Mystic Flare (Chủ động, mục tiêu trên mặt đất)
 
Dragonus sử dụng khả năng phép thuật tối thượng của mình để tạo ra một khu vực chết chóc. Gây một lượng damage lên các hero trong khu vực đó(damage được chia đều)
Damage: 600/900/1200
Duration: 2 seconds
AOE: 170
Cast Range: 1200
Manacost: 350/575/800
Cooldown: 60/40/20
Chú ý: Không tác dụng lên creep.
 
Ember Spirit
 
 
Primary Attribute: Agility
Affiliation: Sentinel
Movement: 310
Attack Range: 128 (melee)
Total starting damage: 52-56
Total starting armor: 3
Strength: 21 + 2.0
Agility: 22 + 1.8
Intelligence: 20 + 1.8
 
1. Searing Chains (Chủ động, không cần chọn mục tiêu)
 
Xin tạo ra 3 vòng lửa bao xung quanh kẻ địch gần hắn, nhốt kẻ địch tại chỗ và gây damage mỗi giây.
AoE: 400
Duration: 2/2/3/3 seconds
DPS: 40/60/80/100
Cooldown: 14/12/10/8
Manacost: 110
Chú ý: Skill chọn 3 hero ngẫu nhiên trong khu vực, không tác dụng lên mục tiêu kháng phép hoặc tang hình. Không ngăn được kẻ địch sử dụng skill hoặc tấn công.
 
2. Sleight of Fist (Chủ động)
 
Xin nhảy nhót xung quanh với tốc độ của lửa, tấn công các kẻ địch trong khu vực được chọn sau đó trở lại vị trí cũ, damage gây lên creep chỉ còn 50%.
Khi sử dụng skill Xin invulnerable:
Bonus Hero Damage: +30/60/90/120
AoE: 250/350/450/550
Cast Range: 700
Manacost: 50
Cooldown: 30/22/14/6
 
3. Flame Guard (Chủ động)
 
Xin bao quanh mình bằng một chiếc vòng lửa có khả năng bảo vệ Xin khỏi các sát thương phép thuật. Gây damage mỗi giây trong 400 AoE.
DPS: 30/35/40/45
Magic Shell: 150/300/450/600
Duration: 8/12/16/20 (hoặc khi vòng lửa hết tác dụng)
Manacost: 80/90/100/110
Cooldown: 35
 
4. Fire Remnant (Chủ động)
 
Xin tạo ra một Tàn Lửa của mình mỗi 30 giây, có thể tạo ra đến 3 Tàn Lửa. Tàn Lửa sẽ di chuyển đến vị trí được chon với tốc độ bằng 2.5 lần của Xin. Xin có thể nhảy tới mỗi vị trí của Tàn Lửa, kích hoạt Tàn Lửa tạo ra damage AoE, và nhảy tới Tàn Lửa mà hắn chọn cuối cùng. Tàn Lửa tồn lại 45 giây hoặc cho tới khi bạn kích hoạt. Khả năng tạo Tàn Lửa bị giới hạn bởi số lần, không có cd và không tốn mana.
Số Tàn Lửa: 3
Thời gian phục hồi Tàn Lửa: 30 seconds
Thời gian tồn tại của Tàn Lửa: 45 seconds
Khoảng cách: 1500
Skill thứ hai cho Xin khả năng chọn một vị trí gần một Tàn Lửa nào đó bạn muốn chọn. xin sẽ nhảy tới vị trí đó và các Tàn Lửa tiếp theo theo thứ tự. Mỗi Tàn Lửa Xin nhảy qua sẽ bị kích hoạt gây ra damage xung quanh khu vực của Tàn Lửa.
Damage: 140/180/220
AOE: 450
Mana để kích hoạt Tàn Lửa: 100
 
Goblin Shredder
 
 
Primary Attribute: Strength
Affiliation: Sentinel
Range: Melee
Movespeed: 290
Strength: 22 + 2.4
Intelligence: 21 + 1.8
Agility: 16 + 1.3
Starting Damage: 48-52
Starting Armor: 0
Skill:
 
1. Whirling Death (Chủ động, không chọn mục tiêu)
 
Cú xoáy sắc bén của Goblin Shredder gây damage và giảm chỉ số cơ bản của các hero nằm trong 300 AoE xung quanh. Gây Pure damage nếu trong lúc sử dụng có cắt được cây xung quanh. Giảm 15% các chỉ số trong 7s.
Damage: 50/100/150/200
Manacost: 70/80/90/100
Cooldown: 8

2. Timber Chain (Chủ động)

Bắn ra một sợi xích, móc vào cái cây đầu tiên mà nó chạm vào, kéo bạn vào cái cây đó và cắt bất kì kẻ địch nào trên đường đi, pure damage.
Damage AoE: 225
Range: 800/1000/1200/1400
Damage: 80/120/160/200
Cooldown: 4 seconds
Manacost: 60/70/80/90
Note: Bạn sẽ không được kéo tới cây nếu trong quá trình đó bạn bị stun.
 
3. Reactive Armor (Bị động)
 
Cái gì không thể đánh gục Rizzrak sẽ làm hắn mạnh hơn. Mỗi nhát đánh sẽ tăng armor và tốc độ hồi máu cho.
Bonus: 1 armor và 1 regen HP mỗi nhát đánh
Giới hạn cộng dồn: 4/8/12/16

4. Chakram

Rizzrak bắn lưỡi cưa của hắn vào khu vực đã chọn, lưỡi cưa gấy damage trong AoE xung quanh và slow kẻ địch 5% cho mỗi 5% máu đã mất. Lưỡi cưa gây pure damage và cắt cây trên đường đi. Khi phóng cưa ra bạn không thể tấn công.
Damage gây ra trên đường đi: 100/140/180
DPS: 50/75/100
Cast Range: 1200
Mana để kích hoạt: 125/150/175
Mana tốn mỗi giây: 20/30/40
Cooldown: 8
Chú ý: Nếu bạn đi ra xa hơn 2000 AoE, lưỡi cưa tự động trở về.

Legion Commander
 
 
Primary Attribute: Strength
Affiliation: Sentinel
Range: 128
Movement Speed: 310
Total starting damage: 57-61
Total starting armor: 3
Strength 26 + 2.6 per level
Agility 18 + 1.7 per level
Intelligence 20 + 2.2 per level
 
1. Overwhelming Odds (Chủ động)

Kẻ địch càng đông thì càng bất lợi, gây damage và cho Tresdin 9% ms mỗi hero và 3% mỗi unit trong 315 AoE trong 7 giây.
AoE: 315
Damage: 60/120/180/240 +10 damage mỗi unit
Damage gây ra lên unit summon: 50% của mục tiêu.
Cast Range: 1000
Cooldown: 18
Manacost: 100
 
2. Press The Attack (Chủ động, tác động lên đồng đội hoặc bản thân)

Xoá mọi buff và disable cho đồng đội, đồng thời tăng tốc độ tấn công và hp regen trong 4s.
AS: 60/80/100/120
HP regen: 30/40/50/60
Thời gian: 4 seconds
Cooldown: 15
Manacost: 80/90/100/110
 
3. Moment of Courage (Bị động)
 
Khi Tresdin bị tấn công, hắn có khả năng phản công ngay lập tức và hút máu trong đòn đánh đó.
Chance: 16/18/20/22%
Lifesteal: 20/40/60/80%
Chú ý: Có cd là 0.75s, hút máu không phải là orb.
 
4. Duel (Chủ động, mục tiêu là hero đối phương)

Thách đấu tay đôi một hero đối phương. Tresdin và mục tiêu sẽ tấn công nhau, cả hai không thể sử dụng skill và đồ. Người chiến thắng nhận được 10 damage.
Thời gian: 4/4.75/5.5 seconds
Cooldown: 50
Manacost: 75
Cast Range: 100
Notes: Kẻ thua cuộc là kẻ bị chết trong thời gian skill có hiệu lực, sẽ không có ai chiến thắng nếu sau thời gian tác dụng của skill cả 2 hero đều sống sót. 

Alchemist
- Chemical Rage BAT giảm từ 1.45/1.35/1.2 thành 1.45/1.3/1.15.
- Lượng vàng tối đa nhận được từ Goblin's Greed tăng từ 18 lên 26.

Anti-Mage
- BAT từ 1.35 thành 1.45
- Giảm 1 armor

Axe
- Culling Blade khi có gậy xanh giảm cd từ 10 thành 6.
- Chỉ số Int cơ bản từ 14 lên 18.
- Chỉ số regen máu cơ bản từ 1.25 lên 2.
- Battle Hunger cho Axe 4% ms mỗi mục tiêu.
- Berserker's Call cd giảm từ 14 thành 10.
- Damage của Counter Helix tăng từ 100/125/150/175 lên 100/130/160/190.
- Counter Helix cd giảm từ 0.7/0.65/0.6/0.55 thành 0.65/0.6/0.55/0.5.
- Nếu Culling Blade giết được một hero, Axe và đồng đội trong 600 AoE nhận được 25% ms trong 6 giây.

Blood Seeker
- Đồng đội sẽ không thể thấy các hero bị ảnh hưởng bởi Thirst.
- Hero tàng hình dưới 20% hp sẽ bị Thirst phát hiện đầy đủ.
- Thời gian ảnh hưởng của Rupture tăng từ 5/7/9 lên 7/8/9.
- Rupture cd cân bằng lại từ 70 thành 70/60/50.

Bounty Hunter
- Gold nhận được từ Track tăng từ 75/150/225 thành 150/200/250.

Dark Seer
- Thời gian tác dụng của Ion Shell từ 15 lên 20
- Ion Shell AoE từ 225 lên 250.
- Ion Shell cd tăng từ 7 lên 10.
- Ion Shell damage tăng từ 30/45/60/75 lên 30/50/70/90.
- Bóng từ Wall of Replica sẽ nửa tàng hình đối với địch.

Dragon Knight
- Trong trạng thái Dragon form, Dragon Tail's range tăng từ 150 thành 400.

Juggernaut
- Omnislash damage tăng từ 150-250 thành 175-250
- Số nhát đánh của Omnislash từ 3/5/8 (5/7/10) thành 3/6/9 (6/9/12).

Kunkka
- Strength tăng mỗi lv từ 2.7 lên 3.0
- Thời gian hiệu ứng CoCo's Rum của Ghost Ship tăng từ 5/6/7 lên 8.
- AoE của đánh lan tăng từ 380/420/460/500 thành 500.
- Torent slow tăng từ 30 thành 35%
- X Marks The Spot cd từ 30 thành 20.

Mirana
- Elune's Arrow bây giờ đã có thể stun unit tàng hình.

Morphling
- Agi cơ bản tăng 5.
- Adaptive strike cd giảm từ 20 thành 10

Naga Siren
- Ensnare cast range tăng từ 620/630/640/650 thành 650.
- Song of the Siren AoE tăng từ 750 lên 1250.
- Nút tắt của Song of the Siren có thể kích hoạt 0,5s sau khi dùng skill.

Necrolyte
- Death Pulse AoE tăng thành 475
- Heartstopper damage tăng từ 0.4/0.6/0/8/1% thành 0.5/0.7/0.9/1.1%
- Sadist sẽ hồi phục 600 mana nếu bạn giết một hero
- Nerubian Assassin
- Vendetta cd từ 90/75/60 thành 70/60/50.
- Mana Burn cd giảm từ 35/25/15/5 thành 28/20/12/4

Destroyer
- Sanity’s Eclipse bây giờ tác dụng lên các unit bị Astral Imprisonment.

Phantom Assassin
- Stifling Dagger damage tăng từ 40/80/120/160 lên 50/100/150/200.

Phoenix
- Lượng máu tăng từ Fire Spirits giảm còn 50% damage.
- Fire Spirits bây giờ có thể chọn một vị trí thay vì một mục tiêu.
- Fire Spirits cd từ 35 thành 30.
- Fire Spirits bay nhanh hơn.
- Icarus Dive cd giảm từ 30 thành 25.
- Lượng máu để kích hoạt Sun Ray giảm từ 25% xuống 20%.
- Sun Ray manacost từ 35 thành 10/20/30/40.

Razor
- Lượng damage hút được từ Static Link tồn tại 18 giây thay vì 13 giây.
- Static Link cd từ 35/30/25/20 thành 25.

Rooftrellen
- Overgrowth damage mỗi giây từ 70/100/130 còn 50/75/100.
- Leech Seed mana cost từ 110/120/130/140 thành 140.

Rubick
- Fade Bolt manacost từ 90/95/100/105 thành 150.
- Fade Bolt cd từ 10 thành 16/14/12/10.
- Telekinesis manacost từ 160 còn 120.

Sand King
- Epicenter có thể slow unit có kháng phép.

Shadow Fiend
- Ms tăng từ 300 lên 305.
- Agi gain mỗi level từ 2.4 lên 2.9.
- Necromancy bây giờ nhận được 8/16/24/32 soul.

Silencer
- Glaives of Wisdom damage tăng từ 30/40/50/60% thành 30/45/60/75%.
- Last Word tác dụng ngay cả khi Silencer bị stun, silence.
- Last Word không còn tác dụng khi địch dùng item.

Slark
- Pounce damage tăng từ 40/80/120/160 lên 70/140/210/280.
- Pounce cd từ 12 thành 20/16/12/8.
- Pounce cast range từ 400/500/600/700 thành 700.
- Shadow Dance regen từ  2/3/4% thành 3/4/5%.
- Shadow Dance passive delay từ 0.7 còn 0.5.

Spectre
- Dispersion không khoá được các item như Blink Dagger.

Rikimaru
- Backstab damage từ 0.25/0.5/0.75/1.0x Agi thành 0.5/0.75/1.0/1.25x Agi.

Storm Spirit
- Overload bonus damage từ 30/45/60/75 thành 30/50/70/90.

Sven
- Great Cleave tăng lên thành 30/40/50/60%.
- God’s Strength không còn bị mất khi purge.
- God’s Strength damage từ 100/125/150% thành 100/140/180%.
- Warcry tác dụng trong 8s thay vì 6s.
- Warcry không còn delay khi cast.

Tinker
- Laser làm  miss 3s thay vì 2s.

Tiny
- Tiny sẽ tự động cầm gậy khi lên gậy xanh và không bị mất.

Troll
- Fervor bây giờ tăng tốc độ ngay cả khi đánh trụ.

Tuskarr
- Snowball cd từ 40 thành 28s.
 
Ursa Warrior
- Tăng 1 armor.
- Enrage damage tăng lên thành 5/6/7% HP.
- Earthshock AoE từ 365 lên 385.
- Earthshock từ 7 còn 6.
- Fury Swipes damage  tăng từ 10/15/20/25 lên 15/20/25/30.

Items
Rod of Atos
Yêu cầu:
- 2x Staff of Wizardry (2000)
- Vitality Booster (1100)
- Tổng: 3100 Gold
 
Cung cấp:
+25 Intelligence
+250 HP
Cripple (Tác động, Mục tiêu)
- Làm chậm mục tiêu 50% trong 4s.
- Cast Range: 800
- Cooldown: 20
- Manacost: 50
 
Heaven’s Halberd
Yêu cầu:
- Sange (2150)
- Talisman of Evasion (1800)
- Tổng: 3950 Gold
 
Cung cấp:
+20 Strength
+25 Damage
+25 Evasion
Lesser Maim (giống của Sange)
Disarm (chủ động)
- Làm mục tiêu không thể tấn công trong 4s (3s đối với hero melee)
- Cooldown: 30
- Cast Range: 600
- Manacost: 100
 
Ring of Aquila
Yêu Cầu:
- Wraith Band (485)
- Ring of Basilius (500)
- Tổng: 985 Gold
 
Cung cấp:
+9 Damage
+3 All Stats
+3 Agility
+1 Armor
+2 Armor Aura
+0.65 Mana Regeneration Aura
 
Abyssal Blade
Yêu cầu:
- Sacred Relic (3800, +60 dmg)
- Cranium Basher (2950, +40 dmg, +6 str, bash)
- Tổng: 6750 Gold
 
Cung cấp:
+100 Damage
+10 Strength
Bash (passive)
Overwhelm (active)
- Disable mục tiêu trong 2s
- CD: 60 seconds
- Manacost: 150
- Cast Range: 140
 
Tranquil Boots
Yêu cầu:
- Boots of Speed (500)
- Ring of Protection (175)
- Ring of Regeneration (350)
- Tổng: 1025 Gold
 
Cung cấp:
+80 Movement
+3 HP Regen
+3 Armor
Rejuvenate (active)
- Trong 10 giây nếu bạn nhận 3 lần damage (lớn hơn 20), item sẽ tạm thời trở thành giày bình thường.
- Rejuvinate: Tăng 150HP trong 10 giây, chỉ sử dụng khi không có combat, chỉ hồi máu được cho bản thân
- Cooldown: 40
- Manacost: 25
 
Boots of Travel
- Giá công thức chỉ còn 2000.
- Tăng 100 thay vì 95ms.
 
Bloodstone
- Khởi đầu Bloodstone sẽ có 4 điểm.
- Thời gian hồi sinh giảm 4 giây cho mỗi điểm thay vì 3 như trước.
 
Butterfly
- Né tránh tăng từ 30 lên 35%.
 
Divine Rapier
- Damage tăng từ 250 lên 300.
 
Ethereal Blade
- Ether blast cast range tăng từ 700 lên 800.
Eul's Scepter of Divinity
- Ms tăng từ 25 lên 30.
 
Linken's Sphere
- Cộng 10 damage để phù hợp với thành phần.
- Medallion of Courage không thể làm mất Linken.
- Urn of Shadows không thể làm mất Linken.
 
Magic Wand
- Không mất điểm khi up từ Magic Stick.
 
Mask of Madness
- Tốc độ di chuyển khi kích hoạt Berserk tăng từ 20% lên 25%.
 
Mjollnir
- Sét sẽ nảy qua 8 unit thay vì 4.
 
Necronomicon
- Mana burn của Archer cast range tăng từ 250 lên 600
- Damage của Archer tăng từ 31/61/91 lên 40/80/120
- Damage của Warrior tăng từ 21/41/61 lên 25/50/75
 
Orb of Venom
- Giảm giá còn 350.
 
Orchid Malevolence
- Đổi công thức ghép: bây giờ chỉ cần 2 Oblivion Staffs và công thức giá 775 gold. Cụ thể:

Orchid cũ:
Giá: 5025 Gold
+20 Intelligence
+30 Attack Speed
+45 Damage
+225% mana regen
Soul Burn
 
Orchid mới:
Giá: 4125 Gold
+25 Intelligence
+30 Attack Speed
+30 Damage
+150% mana regen

Soul Burn
 
Smoke of Deceit
- AoE  để tàng hình được tăng từ 950 lên 1025.
 
Refresher Orb
- Tăng them 6 Intel để phù hợp với thành phần.
 
Stygian Desolator
- Công thức Deso giảm giá còn 900.
 
Vanguard
- Chỉ còn tăng 250 HP thay vì 275.
 
Veil of Discord
- Bây giờ chỉ cần 1 Robe of the Magi.

Gameplay

Thay đổi lớn cho Courier.
Khi giết Courier, cả team sẽ nhận được 150 cho mỗi thành viên, thay vì chỉ 300 cho người giết.
- Courier chết sẽ không rớt đồ.
- Courier hồi sinh sau khi chết 3 phút, đồ trong chim sẽ không thể sử dụng trong 3 phút đó.
- Flying courier không còn khả năng Invul.
- Gà có khả năng kháng phép như Flying courier is magic immune.
- Buyback cooldown tăng từ 4 lên 5 phút.
- Hero khi hồi sinh sẽ có full hp và mana.
- Gold nhận được qua thời gian giảm từ 0.875 còn 0.8.
- Sẽ không có 2 rune giống nhau liên tiếp.
-
Thêm Treant Protector, Terrorblade và Tuskarr vào –cm.
Xem thêm:

eSport

DotA