DOTA 2: Valve tung bản 7.22G cân bằng lại những hero quá 'ung thư' sau The International 2019

A Đồi  - Theo Helino | 07/09/2019 10:31 AM

Sự lên ngôi của OG đã cho thấy sự bá đạo của những con bài mạnh như IO hay Alchemist và Valve đã phải cân bằng lại DOTA 2 bằng phiên bản 7.22G nerf chúng cực mạnh.

Những thay đổi của bản 7.22g này chủ yếu nhắm vào việc cân bằng những con bài đang quá mạnh ở thời điểm hiện tại của DOTA 2 như Alchemist, IO khi chúng tỏ ra quá "ung thư" khi vào tay những game thủ xuất sắc.

Thay đổi chung

- Quái rừng cho tiền thưởng ít hơn 5%

Trang bị

Bracer

- Lượng kháng phép giảm từ 6% xuống 5%

Chainmail

- Giáp giảm từ 5 xuống 4

Hand of Midas

- Giá recipe tăng từ 1650 lên 1750

Medallion of courage

- Giáp giảm từ 7 xuống 6

Phase boots

- Giáp giảm từ 6 xuống 5

Sentry ward

- Thời gian hồi trong stock tăng từ 70 lên 85

Solar crest

- Giáp giảm từ 12 xuống 10

- Giá recipe tăng từ 300 lên 400

Heroes

Alchemist

- Lượng vàng bonus từ mỗi stack của Greevil's Greed giảm từ 4 xuống 3

- Chemical Rage không giúp hồi mana nữa

Talents

- Level 15 Talent giảm từ +50 Sát thương xuống +30

- Level 25 Talent giảm từ -0.2 tốc đánh của Chemical Rage xuống -0.15

DOTA 2: Valve tung bản 7.22G  cân bằng lại những hero quá ung thư sau The International 2019 - Ảnh 1.

Brewmaster

- Sát thương của Wind Walk của form Gấu Primal Split Storm tăng từ 100/160/220 lên 140/200/260

Broodmother

- Spin Web Scepter giảm từ +12 Charges xuống +10

- Spin Web Scepter giảm từ +30% tốc chạy xuống +20%

Chaos Knight

- Lượng nhảy crit lớn nhất của Chaos Strike tăng từ 160/195/230/265% lên 160/200/240/280%

Talents

- Level 15 Talent tăng từ +12% thời gian hồi chiêu lên +15%

Chen

- Level creep cao nhất của Holy Persuasion giảm từ 4/5/6/6 xuống 3/4/5/6

- Lượng hồi máu của Divine Favor giảm từ 8/12/16/20% xuống 6/10/14/18%

- Thời gian active của Divine Favor tăng từ 120/100/80/60 lên 140/120/100/80

Talents

- Level 15 Talent tăng từ -30s hồi chiêu của Divine Favor lên -40s

Clockwerk

- Chỉ số Intelligence tăng từ 17 + 1.3 lên 18 + 1.5

Tốc chạy cơ bản tăng từ 310 lên 315

- Phạm vi knockback của Power Cogs knockback tăng thêm 15

Disruptor

- Lượng sát thương theo thời gian lớn nhất của Static Storm tăng từ 200/250/300 lên 200/275/350

- Phạm vi của Static Storm tăng từ 450 lên 500

DOTA 2: Valve tung bản 7.22G  cân bằng lại những hero quá ung thư sau The International 2019 - Ảnh 2.

Drow Ranger

- Precision Aura tăng từ 20/40/60/80% lên 22/44/66/88%

Talents

- Level 15 Talent tăng từ +40% Gust Blind lên +50%

Elder Titan

- Astral Spirit cooldown tăng từ 17 to 23/21/19/17

- Buff sát thương từ Astral Spirit có thể giải được

Enchantress

- Sát thương cơ bản giảm đi 4

- Lượng hồi máu từ Nature's Attendants giảm từ 10/11/12/13 còn 7/9/11/13

- Sát thương theo khoảng cách của Impetus giảm từ 16/22/28% xuống 14/20/26%

DOTA 2: Valve tung bản 7.22G  cân bằng lại những hero quá ung thư sau The International 2019 - Ảnh 3.

Faceless Void

- Chỉ số Agility gain giảm từ 3.2 xuống 3.0

- Thời gian hồi chiêu của Chronosphere tăng từ 140/130/120 lên 140

Gyrocopter

- Tỷ lệ bắn của Side Gunner khi có scepter thay đổi từ 1.1 lên 1.2 giây

IO

Talents

- Level 10 Talent thay đổi từ Spirits gây slow thành +90 Gold/Min

- Level 15 Talent thay đổi từ +75 Spirits Hero Damage thành Spirits gây slow

- Level 20 Talent thay đổi từ +150 Gold/Min thành +75 Spirits Hero Damage

DOTA 2: Valve tung bản 7.22G  cân bằng lại những hero quá ung thư sau The International 2019 - Ảnh 4.

Keeper of the Light

- Thời gian hồi chiêu của Blinding Light giảm từ 30/25/20/15 xuống 14

- Cast range của Blinding Light tăng từ 550/600/650/700 lên 575/650/725/800

- Mana leak của Chakra Magic tăng từ 4/4.5/5/5.5% lên 4.5/5/5.5/6%

Talents

- Level 25 Talent tăng từ +2 Will-O-Wisp Flicker lên +3

Kunkka

- Level 15 Talent giảm từ +12 hồi máu thành +10

- Level 20 Talent giảm từ +25 Strength xuống +20

Lycan

- Lượng sói của Summon Wolves khi có scepter tăng từ 2 lên 3

- Lượng gold của Summon Wolves khi có scepter giảm từ 20 xuống 15

- Thời gian hồi chiêu của Shapeshift giảm từ 130/105/80 xuống 110/95/80

Mirana

- Sát thương cơ bản của Sacred Arrow giảm từ 80/160/240/320 xuống 40/120/200/280

- Sát thương bonus khi trúng ở khoảng cách tối đa của Sacred Arrow tăng từ 140 lên 180

- Manacost của Moonlight Shadow tăng từ 75 lên 125

DOTA 2: Valve tung bản 7.22G  cân bằng lại những hero quá ung thư sau The International 2019 - Ảnh 5.

Night Stalker

- Void gây sát thương full damage vào ban ngày thay vì 1/2 damage như trước đây

Orge Magi

- Sát thương cơ bản giảm đi 4

Phantom Lancer

- Sát thương từ bóng của Juxtapose tăng từ 20% lên 22%

Puck

- Etheral Jaunt (kỹ năng kích hoạt lần hai cho phép dịch chuyển tới vị trí của Illusory Orb) không còn bị vô hiệu hóa bởi Root

- Lượng tăng của Agility tăng từ 1.7 lên 2.2

- Phase Shift không còn vô hiệu hóa bởi Root

DOTA 2: Valve tung bản 7.22G  cân bằng lại những hero quá ung thư sau The International 2019 - Ảnh 6.

Talents

- Level 20 Talent tăng từ -8s Waning Rift Cooldown lên -9s

- Level 20 Talent tăng từ +40% Khoảng Cách/Tốc độ của Illusory Orb lên +50%

Shadow Demon

- Sát thương của Soul Catcher giảm từ 25/30/35/40% còn 20/25/30/35%

Talents

- Level 15 Talent giảm từ +30 tốc chạy xuống +25

Tiny

- Strength cơ bản giảm đi 2 (sát thương không đổi)

- Sát thương của Tree Volley giảm từ 120% xuống 100%

- Manacost của Tree Volley tăng từ 150 lên 200

- Thời gian hồi chiêu của Tree Volley tăng từ 12 lên 15

Undying

- Lượng unit lớn nhất của Soul Rip giảm từ 8/10/12/14 xuống 8/9/10/11

- Sát thương/Hồi máu trên mỗi unit của Soul Rip tăng từ 22/26/30/34 lên 22/29/36/43

- Lượng máu mất đi mỗi giây của Flesh Golem tăng từ 7% lên 9%

Ursa

- Sát thương của Earthshock tăng từ 50/100/150/200 lên 75/125/175/225

Venomancer

- Tốc độ tấn công cơ bản của Plague Ward cải thiện từ 1.5 thành 1.4

- Khoảng sát thương của Venomous Gale tăng từ 10/40/70/100 lên 15/45/75/105