[Đánh giá chi tiết] Sapphire HD 7770: Cơn lốc VGA chơi game trung cấp! (trang 4)

Nội Tâm  | 08/07/2012 10:40 PM

3 card đồ họa tham gia so sánh là GTX 550 Ti, HD 6770 và HD 6850 chặn trên và chặn dưới giá của HD 7770. Đây đều là các card đồ họa p/p tốt ở phân khúc tầm trung.

Cấu hình thử nghiệm
 
Cấu hình thử nghiệm
Bo mạch chủ: ASRock Z77 Fatality Professional
Bộ xử lý: Intel Core i5-2500K @4,5GHz
Tản nhiệt: NZXT Havik 140
Bộ nhớ trong: 2x 4GB Kingston HyperX T1 1866 9-11-9
Ổ cứng: SSD Kingston HyperX 240GB
Nguồn: Seasonic X660
Card đồ họa: MSI HD 6770
MSI GTX 550 Ti Cyclone II
MSI HD 6850 Cyclone Power Edition
Sapphire HD 7770 GHz Edition
Sapphire Vapor-X HD 7770 GHz Edition
 
3 card đồ họa tham gia so sánh là GTX 550 Ti, HD 6770 và HD 6850 chặn trên và chặn dưới giá của HD 7770. Đây đều là các card đồ họa p/p tốt ở phân khúc tầm trung.
 
Do có khá nhiều bản custom khác nhau về xung nhịp nên chúng đều được đưa về mức xung mặc định của AMD để tiện so sánh. Cụ thể: AMD HD 6770 850/1200 MHz; AMD HD 6850 775/1000 MHz; Nvidia GTX 550 Ti 900/1025 MHz. Phía cuối bài sẽ có thêm phần benchmark với xung gốc của các card đồ họa này.
 
* Xin cám ơn công ty Ha Noi Computer (43 Thái Hà – Hà Nội) và Gia Long Digital (168 Láng – Hà Nội) đã giúp đỡ sản phẩm để thực hiện review này.
 

 
Phần mềm và game thử nghiệm – Các thiết lập cấu hình
- Nvidia Driver 301.42 WHQL
 
- AMD Driver Catalyst 12.4
 
- FurMark 1.9.2
 
- 3DMark Vantage: Thiết lập Performance Preset (1280 x 1024)
 
- 3DMark 11: Thiết lập Performance Preset (1280 x 720)
 
- Unigine Heaven 3.0 (DX 9 & 11): Thiết lập như mặc định của Unigine Heaven, test 2 lượt ở DX 9 và DX 11. Đối với DX 11 tôi đặt Tessellation ở Extreme. Cụ thể: Tessellation Extreme (Off in DX9 Mode), Shaders High, Anisotrogy 4x, Stereo 3D Disabled, AA Off, 1920 x 1080.
 
Unigine Heaven 3.0 DX 9
 
Unigine Heaven 3.0 DX 11
 
- Alien vs Predator (DX 11): High Quality, SSAO on, Full DX 11 Features, 0xAA, 16xAF, 1920 x 1080. Đây chưa phải thiết lập cao nhất của phép thử này.
 

 
- Batman Arkham City (DX 11): Highest Quality, Full DX 11 Features, 0xAA, 1920 x 1080. Đây là thiết lập cao nhất có thể của game này, ngoại trừ việc tắt khử răng cưa AA.
 

 
- BattleField 3 (DX 11): High Quality, 0xAA, 16xAF, 1920 x 1080. Đây chưa phải thiết lập cao nhất của game, trên thiết lập High còn có Ultra.
 

 

- Crysis Warhead (DX 10): Gamer Quality, 0xAA, 1920 x 1080. Đây chưa phải thiết lập cao nhất của game, trên thiết lập Gamer còn có Enthusiast.

 

 

- Dirt 3 (DX 11): Highest Quality, 4xMSAA, 1920 x 1080. Đây là thiết lập cao nhất có thể của game.

 

 

- Just Cause 2 (DX 10): Highest Quality, 4xAA, 16xAF, 1920 x 1080. Đây là thiết lập cao nhất có thể của game. Một số tùy chọn chỉ xuất hiện đối với VGA Nvidia được tắt đi.

 

 

- Mafia II (DX 9): Highest Quality, AA On, 16xAF, 1920 x 1080. Đây là thiết lập cao nhất của game.

 

 

- Metro 2033 (DX 9): High Quality, AAA, 16xAF, 1920 x 1080. Metro 2033 quá sát phần cứng nên tôi chỉ bench ở DX 9, thiết lập game cũng chưa phải cao nhất.