DOTA 2 Update 7.06 (phần 2): Sự trở lại của Windranger

Nga0Du  - Theo Trí Thức Trẻ | 16/05/2017 01:30 PM

Mời các bạn đến với những thay đổi quan trong nhất trong phiên bản mới DOTA 2 7.06

42) Morphling

Mana sử dụng của Adaptice Strike thay đổi từ 100/90/80/70 xuống 80

43) Naga Siren

Cast time của Song of the Siren tăng từ 0,8 lên 1

Thời gian hồi chiêu của Ultimate giảm từ 180/120/60 xuống 160/120/80s

Phạm vi ảnh hưởng của Ultimate thay đổi từ 1250 thành 1000/1200/1400

Lượng sát thương tăng thêm mà bóng phải nhận thay đổi từ 600/500/400/300% thành 550/500/450/400%

Sát thương từ Rip Tide tăng từ 100/140/180/220 lên 120/160/200/240

Cast point của Ensnare giảm từ 0,65 xuống 0,6

Mana sử dụng của Ensnare thay đổi từ 90/100/110/120 thành 100

44) Nature Prophet

Level 25: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng xóa thời gian cooldown của Teleportation

45) Necrophos

Khả năng gia tăng hồi máu của Ghost Shroud thay đổi từ 50% lên 75%

46) Night Stalker

Hunter in the Night giờ có thể sử dụng vào ban đêm, cung cấp cho NS khả năng đi xuyên đị hình. Thời gian tồn tại 2s, cooldown 26/22/18/14s, mana sử dụng 50

47) Oracle

Fortune’s End chuyển sang cơ chế trói (đối phương không thể di chuyển bằng bất cứ cách nào).

Tốc độ bay của Fortune’s End giảm từ 1200 xuống 1000

Phạm vi sử dụng của Purifying Flames tăng từ 800 lên 850

48) Outworld Devourer

Sửa lại gây xanh: Astral Imprisonment sẽ có thể sử dụng 3 lần liên tiếp. Phạm vi sử dụng tăng 300. THời gian hồi phục mỗi charge là 12s

49) Phantom Lancer

Số lượng bóng tối đa tăng từ 5/7/9 lên 6/8/10

50) Phoenix

Thời gian tồn tại của Fire Spirit tăng từ 16 lên 20

Level 10 Talent: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +20% XP

51) Pudge

Level 20 Talent: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +1s thời gian tác dụng của Dismember Duration

52) Pugna

Life Drain cung cấp truesight

Tầm sử dụng của Life Drain giảm từ 900/1050/1200 xuống 800

Level 15: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +1s Decrepify Durarion

53) Queen of Pain

Level 25: bỏ xóa cooldown của Shadow Strike, thay bằng biến Shadown Strike thành kỹ năng AoE (550)

54) Razor

Xóa cast point của Eye of the Storm, kỹ năng này giờ cũng ưu tiên tấn công các mục tiêu đang bị Static linked

55) Riki

Tộc chạy cơ bản giảm 5

56) Sand King

Caustic Finale không còn là Unique Attack Modifier

Thời gian delay khả năng tàng hình của Sand Storm giảm từ 1,5s xuống 0,9/1,1/1,3/1,5s

Sát thương DPS của Sand Storm thay đổi từ 25/50/75/100 thành 40/60/80/100

57) Shadown Demon

Mana sử dụng của Shadown Pooison giảm từ 55 xuống 50

Level 15: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng -1,5s Shadow Poison Cooldown

58) Shadow Fiend

Level 25: Sát thương của Shadowraze tăng từ +125 lên +150

59) Shadown Shamen

Sát thương cơ bản tăng 6

Sát thương cơ bản của Mass Serpent Wards tăng 50

Level 20: bỏ giảm thời gian hồi sinh, +4 Wards Summoned

60) Silencer

Sửa lại gậy xanh: Glaives xuyên chống phép và gây thêm 100% dam với những đối tượng bị silence

61) Skywarth Mage

Level 15: bỏ +75 damage, thay bằng +10% hút máu phép

62) Slark

Intelligence tăng mỗi level thay đổi từ 1,9 thành 1,7

63) Spectre

Thời gian hồi chiêu của Ultimate tăng từ 140/130/120 lên 180/150/120

64) Spirit Breaker

Level 20: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +30% Greater Bash Damage

65) Sven

Ultimate giờ công thêm 16/28/40 Strength khi sử dụng

Lượng sát thương tăng thêm từ Ultimate thay đổi 100/150/200% xuống 80/120/160%

66) Templat Assassin

Agility gia tăng mỗi level thay đổi từ 2,7 thành 2,3

Level 25: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng -8 Meld Armor Reduction

67) Tidehunter

Mana sử dụng Gush thay đổi từ 120 thành 90/100/110/120

68) Tiny

Sát thương cơ bản giảm 4

Ultimate giờ tăng khả năng của giáp bash lên 31/33/35%

69) Treant Protector

Ultimate có thêm hiệu ứng disarming (cấm đánh)

Level 25: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +40 Leech Seed Damage/Heal

70) Tusk

Tầm sử dụng của Ice Shards tăng thêm 200

Tốc độ bay của Ice Shards tăng từ 1100 lên 1200

71) Underlord

Khả năng giảm sát thương từ đối phương của Atrophy Aura tăng từ -4/16/28/40% lên -7/18/29/40%

Thêm hiệu ứng gậy xanh: Đồng đội xung quanh cũng nhận thêm hiệu ứng tăng sát thương từ Atrophi Aura, thời gian tồn tại 40s (tuy nhiên chỉ được 1 nửa hiệu ứng so với chính Underlord).

72) Undying

Level 10: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +15HP Regeneration

73) Ursa

Sát thương cơ bản giảm 3

74) Vegenful Spirit

Thời gian hồi chiêu của Wave of Terror thay đổi từ 20 thành 22/20/18/16s

Khả năng giảm damage đối phương của Vengeance Aura thay đổi từ -12/20/28/36% thành -10/18/26/34%

75) Venomacer

Level 25: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +14% Poison Sting Slow

76) Viper

Thời gian hồi chiêu của Viper Strike giảm từ 70/50/30 xuống 60/45/30s

77) Visage

Thời gian tồn tại của Grave Chill tăng từ 3/4/5/6 lên 3,25/4,5/5,75/7s

78) Warlock

Mana sử dụng Ultimtae tăng từ 200/300/400 lên 250/350/450

Level 20: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng triều hồi thêm 1 Golem khi chết

79) Windranger

Level 20: Tàng hình trong trạng thái Windrun hoặc +120 Powershot Damage

Level 25L giảm 30% thời gian Cooldown toàn bộ kỹ năng hoặc +150 tầm đánh

80) Winter Wyvern

Khả năng gia tăng tốc đánh của Winter’s Curse tăng từ 70 lên 85

Level 20: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +1s Cold Embrace Duration

81) Witch Doctor

Sửa gậy xanh: Ultimate giờ cung cấp thêm khả năng True Strike (không thể miss)

Level 15: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +2 Cask Bouncer

82) Wraith King

Level 20: +20 Strength hoặc +10% Vampiric Aura Lifesteal

Level 25: bỏ +20% Vampiric Aura Lifesteal thay bằng sử dụng Wraithfire Blast lên tất cả các mục tiêu xung quanh khi hồi sinh.

83) Zeus

Level 20: bỏ giảm thời gian hồi sinh, thay bằng +0,5s Lighting Bolt Ministun